Để có thể sử dụng thành thạo các hàm excel bạn cần tìm hiểu kỹ các hàm trong excel và ví dụ cụ thể. Chúng ta không thể học được tất cả các hàm trong excel. Bạn chỉ nên học các hàm cơ bản là có thể dùng excel rồi. Một số hàm ví dụ:
Các hàm trong excel và ví dụ cụ thể
-
Hàm IF
trả về giá trị ở đối số thứ 2 nếu điều kiện TRUE và trả về giá trị ở đối số thứ 3 nếu điều kiện FALSE.
Cú pháp: IF(logical_test, value_if_true,value_if_false)
Cách nhận biết: bài toán chứa từ “Nếu… thì..”
Ví dụ: Nếu điểm >9 thì xếp loại giỏi còn lại thì xếp loại khá
IF(điểm>9,”giỏi”,”khá”)
HÀM IF : =IF(Điều kiện; Giá trị 1, Giá trị 2)
-
Hàm AND
: trả về giá trị TRUE khi cả 2 điều kiện phải là TRUE
Cú pháp: AND(logical1,logical2,..
Ví dụ cụ thể: Điểm >9 và hạnh kiểm tốt. Phân tích: nó sẽ trả về giá trị TRUE nếu trong bảng có giá trị nào thỏa mãn cả 2 điều kiện là điểm >9 và hạnh kiểm tốt
AND(điểm>9,HK=”tốt”)
=AND (Logical1, Logical2, ….)
-
HÀM SUM (Tính tổng)
=SUM (X1,X2..), trong đó X1 và X2 là các số cần tính tổng.
-
HÀM PRODUCT (Hàm nhân)
=PRODUCT(X1:X2…) và nhấn Enter để thực hiện.
-
HÀM SUMIF (Hàm điều kiện)
SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
-
HÀM LEFT
=LEFT(Text,N)
-
HÀM OR
=OR (N1, N2…)
-
HÀM AVERAGE (Tính giá trị trung bình)
=AVERAGE(Number1, Number2…)
-
HÀM MIN, MAX (Lọc ra số nhỏ nhất hoặc là lớn nhất)
=MIN(A1;G1) và nhấn Enter.
-
HÀM NETWORKDAYS (Tính số ngày làm việc)
=NETWORKDAYS().
-
HÀM NOW () – Hiển thị thời gian và ngày giờ ở thời điểm hiện tại
Cú pháp:
=now() và nhấn Enter
-
HÀM CONCATENATE
=CONCATENATE(Text1;Text2…)
-
Hàm vlookup
=VLOOKUP (điều kiện tìm kiếm,vùng dữ liệu cần tìm kiếm,số cột tìm kiếm,kiểu tìm kiếm 0/1)